Page 121 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp X-quang thường quy
P. 121

- Cân đối: cột sống thắt lưng cân đối ở đường giữa. Xương sườn, cánh chậu
                 và khớp háng cân đối ở ngoại vi phim.

                     - Không di động: Bờ xương sườn, cơ hoành và bờ bóng khí nét.


                      - Thấy được phần mềm: thấy rõ đường bờ của các tạng gan, thận và bờ
                   ngoài cơ thắt lưng.

                      - Phim có tên, dấu phải-trái, ngày tháng năm chụp.

                 2.3.  Chụp bụng tư thế nằm ngửa (H 4.2)


                   Chụp bụng tư thế nằm ngửa với phim bên trái hoặc phải được chỉ định trong
                 những trường hợp bệnh nhân nặng không đứng được hoặc không nằm nghiêng
                 được. Tư thế này giúp chẩn đoán các bệnh lý bụng cấp như khí trong ổ phúc

                 mạc hoặc mức nước mức hơi trong ruột.

                 2.2.1. Kỹ thuật

                      Đối với trẻ em dùng cỡ phim 24 x 30cm người lớn cỡ phim 30 x 40cm.

                      Bệnh nhân nằm ngửa, cân đối.


                      Mốc giải phẫu là mào chậu, tương đương mức giữa của ổ bụng và ngang
                 mức L4-5. Tư thế nằm, mốc này là điểm cao nhất của đường cong mào chậu.

                      Đặt phim cố định sát thành bụng bên với trung tâm phim ở ngang mức trên

                 mào chậu khoảng 5cm.

                      Hằng số chụp:  80KV,  60mAs, 1 mét,  có lưới chống mờ.

                      Lưu ý: Chụp lúc bệnh nhân nín thở (tránh mờ hình học các đường bờ) và ở
                 thì thở ra (cơ hoành lên cao giúp quan sát các tạng trong ổ bụng tốt hơn).

                 2.2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật


                     - Thấy được toàn bộ ổ bụng từ bờ trên khớp mu đến vòm hoành.

                     - Cân đối: cung sườn sau hai bên và bờ sau của cánh chậu hai bên chồng
                 lên nhau.

                      - Thấy được phần mềm: thấy rõ phần mềm trước ổ bụng và vùng trước cột

                   sống vùng thấp.

                     - Không di động: Bờ cơ hoành nét.

                      - Phim có tên tuổi, dấu phải trái, ngày tháng năm chụp.







                                                                                                         121
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126