Page 82 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 82
tạo đối quang âm tính của dạ dày.
3.3. Tư thế người bệnh
- Bệnh nhân nằm ngửa thoải mái trên bàn chụp, hai chân duỗi thẳng, hai
tay giơ cao đặt cạnh đầu.
- Các lớp cắt được thực hiện vào thời điểm nín thở sau hít vào một cách
thống nhất để vị trí các tạng ít bị thay đổi vị trí.
3.4. Các thông số kỹ thuật
- Cắt xoắn ốc.
- Tạo ảnh định khu trên mặt phẳng trán.
- Vùng cắt lớp từ sát trên vòm hoành tới khớp mu (40-50cm đầu-đuôi).
- Độ dày lớp cắt: tùy theo máy và các thông số tái tạo ảnh.
- Bước chuyển bàn: 0,7 – 1,3.
- Điện áp: 120 kV (100 kV với bệnh nhân gầy).
- Điện tích: 100 – 300 mAs (tùy theo cân nặng của bệnh nhân).
- Trường nhìn: 25 – 35 cm.
- Tái tạo: tối đa 1,25 – 2,5 mm tùy theo máy và số bộ cảm biến
(detector), tái tạo mỏng hơn nếu có dựng ảnh 3D, MPR...
- Độ lọc (filtre) tái tạo: chuẩn.
- Đặt cửa sổ: mức (WL): 30 – 80 HU; rộng (WW): 200 – 400 HU.
- Thăm khám trên 3 mặt phẳng: chụp các lớp 2.5 – 5mm kế tiếp nhau.
3.5. Thuốc cản quang
- Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang tan trong nước nồng độ 350 mgI/ml
- Liều thuốc cản quang: 2ml/kg, tốc độ tiêm: 2,5 – 3 ml/giây.
- Chụp các lớp trước tiêm có độ dài vùng chụp 20 - 25 cm, sau tiêm có
độ dài vùng chụp là 40 cm.
- Tiến hành cắt lớp sau tiêm 70 – 80 giây sau thời điểm bắt đầu tiêm
thuốc cản quang tĩnh mạch.
3.6. Yêu cầu thăm khám
- Gan, các tĩnh mạch gan, cuống gan, hệ cửa, vùng thân tạng, đường mật.
82