Page 76 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 76
19, Khi chụp CLVT lồng ngực thường quy, tạo ảnh định khu:
A, Từ cằm tới khớp mu
B, Từ đốt sống cổ C1 đến L1
C, trên mặt phẳng trán: từ nền cổ-ngực đến vùng bụng trên
D, Từ D1 tới mũi ức
20, Chỉ định của chụp CLVT lồng ngực phân giải cao:
A, Phát hiện, đánh giá, theo dõi các bệnh lý phổi thâm nhiễm lan tỏa
B, Phát hiện, đánh giá các tổn thương phế quản, đặc biệt: bệnh lý giãn
phế quản.
C, Phát hiện các tổn thương màng phổi và phổi trong bệnh bụi phổi do
Amiăng…
D, Cả 3 ý trên
21, Chụp CLVT lồng ngực phân giải cao, độ dày lớp cắt:
A, 0,5 – 1,6 mm
B, 0,4 – 1,3 mm
C, 0,7 – 1,4 mm
D, 0,6 – 1,2 mm
22, Khi chụp CLVT lồng ngực phân giải cao, cửa sổ nhu mô phổi:
A, WL : - 500 HU ; WW : 1600 HU
B, WL : - 700 HU ; WW : 1600 HU
C, WL : - 800 HU ; WW : 1500 HU
D, WL : - 600 HU ; WW : 1600 HU
23, Chụp CLVT lồng ngực phân giải cao:
A, Không cần tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch
B, Cần tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch
C, Có thể tiêm hoặc không
D, Cả 3 ý trên
76