Page 44 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 44

- Chuẩn bị các thuốc dự phòng phản ứng thuốc.

                  -  Biết  được  độ  tập  trung  và  liều  lượng  cản  quang  được  tiêm  theo  chỉ

            định, dựa trên liều thấp nhất có thể đảm bảo thăm khám đạt chất lượng tốt.

                  - Thông tin cho bệnh nhân biết được các tai biến có thể gặp khi tiêm
            thuốc, trong trường hợp bệnh nhân từ chối họ phải có trách nhiệm với quyết

            định này.

                  - Trước tiêm giải thích qui trình tiêm, báo trước cho bệnh nhân đau ở
            vùng chọc kim. Tốt nhất dùng kim luồn có cánh để kim cố định tốt trong lòng

            tĩnh mạch. Sau tiêm, kiểm tra vùng tiêm, nên lưu kim và theo dõi bệnh nhân
            sau 15 phút (giai đoạn xảy ra phản ứng thuốc cao nhất), có thể truyền thêm

            dịch.

            3. Chế độ ăn trước tiêm

                  - Không được dừng thuốc điều trị trước khi chụp với lý do nhịn ăn.

                  - Nhịn ăn là không cần thiết trong phần lớn các trường hợp. Nguy cơ nôn
            có thể xảy ra và gây nguy hiểm  nhất là với những bệnh nhân có những thiết

            bị y tế đi kèm. Vì vậy, khuyến cáo nên nhịn ăn thức ăn đặc 3 giờ được đưa ra
            cho phần lớn các thăm khám CLVT có tiêm cản quang.

                  - Uống nhiều nước trước và sau khi tiêm thuốc cản quang là cần thiết.

            Nên uống các loại nước không cồn 2 giờ trước tiêm (nước lọc, nước hoa quả,
            cà-phê, trà, nước có ga).

                  - Ăn nhẹ 6 giờ trước tiêm.

                  - Không hút thuốc lá.


            4. Tốc độ tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch

                  Thông thường dùng thuốc cản quang có nồng độ 300-350 mgI/ml, tốc độ
            tiêm tương ứng từ 2,5-8 ml/s.

                  Bảng  thời  gian  tuần  hoàn  (tham  khảo)  tính từ  thời điểm bắt đầu  bơm

            thuốc ở tĩnh mạch cánh tay cho tới một số tạng cần khám xét theo N. Schad
            với tần số tim 75 lần/phút.

                  Cánh tay -         Thất phải                              4 s


                  Cánh tay -         Thất trái                              11 s

                  Cánh tay -         Động mạch chủ ngực          12 s




                                                       44
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49