Page 43 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 43

2.  Chất  cản  quang  chuỗi  đôi  ionic  (dimmer),  có  độ  thẩm  thấu  thấp:

                            ioxaglate.

                        3.  Chất  cản  quang  chuỗi đơn  không ionic  (monomer),  có  độ thẩm  thấu
                            thấp):  iohexol,  iopentol,.  ioxitol,  iomeprol,  ioversol,  iopromide,

                            iobitridol. iopamidol

                        4.  Chất cản quang chuỗi đôi không ionic (dimmer), có độ thẩm thấu thấp:
                            iotrolan, iodixanol.

                     1.2. Các loại thuốc cản quang Iod

                          Các thuốc cản quang đơn phân tử có ion, có áp lực thẩm thấu cao hơn áp

                     lực thẩm thấu của huyết tương tới 5-6 lần :

                            - Radiosélectan 60%: 300mgI/ml

                            - Radiosélectan 76%: 380mgI/ml

                            - Télébrix 35 và 38: 350 và 380mgI/ml

                          Thuốc cản quang có ion chứa hai phân tử gắn 6 nguyên tử iod


                            - Hexabrix 320: 320mgI/ml

                          Thuốc cản không ion: có các gốc dài hơn và có độ ái nước cao hơn.

                            - Ultravist 300 : 300mgI/1ml

                            - Iopamiron 370: 370mgI/ml

                            - Iopamiron 300: 300mgI/ml


                            - Pamiray (có cùng gốc hoá học với Iopamiron)

                            - Xenetix 300 : 300mgI/ml

                            - Omni paque 300: 300mgI/ml

                            - Optiray 300: 300mgI/ml

                          Các thuốc này có áp lực thẩm thấu chỉ cao hơn áp lực thẩm thấu của
                     huyết tương rất ít, chúng được sử dụng rộng rãi trong chụp X quang tiết niệu,

                     X quang mạch máu và chụp cắt lớp vi tính, một số có thể bơm vào khoang
                     dưới nhện tuỷ sống và các khoang khác của cơ thể theo hàm lượng thích hợp.

                     2. Chuẩn bị trước chụp


                          - Biết được tiền sử quan trọng của bệnh nhân có các yếu tố gây nguy cơ
                     dị ứng, suy thận, suy tim.



                                                                43
   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48