Page 146 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 146

- Vùng cắt lớp, tùy thuộc vào từng loại bệnh lý:

                    + Đau thần kinh tọa: Cắt lớp 3 khoang liên đốt sống (từ mặt dưới L2 đến S3)

                    + Đau vùng đùi: Cắt lớp 4 khoang liên đốt sống (từ mặt dưới L1 đến S2)


                    + Sau phẫu thuật đĩa đệm : các lớp cắt khu trú vào vùng đã phẫu thuật.

                    + Trong một số trường hợp có thể phải cắt từ mũi ức đến khớp mu

                  - Đặt hướng cắt:

                  + Khi cần đánh giá đĩa đệm: hướng cắt song song với bản xương tận
            cùng của đốt sống theo từng khoang liên đốt


                  + Trong chấn thương: hướng cắt vuông góc với mặt bàn và quét xoắn ốc
            liên tục để dễ tái tạo ảnh 3D và các mặt phẳng cần thiết khác

                  - Độ dày lớp cắt: tùy theo máy và các thông số tái tạo ảnh.

                  - Bước chuyển bàn: 0,75


                  - Điện áp: 100 - 140 kV (trung bình 120 kV)

                  - Điện tích: 100 – 300 mAs (tùy theo cân nặng của bệnh nhân).

                  - Trường nhìn: khoảng 15 – 20 cm

                  -  Tái  tạo:  tối  đa  1,25  –  2,5  mm  tùy  theo  máy  và  số  bộ  cảm  biến

            (detector), tái tạo mỏng hơn nếu có dựng ảnh 3D, MPR...

                  - Đặt cửa sổ:

                  + Cửa sổ mô mềm: WL: 50 HU; WW: 280 HU

                  + Cửa sổ xương: WL: 450 HU; WW: 1500 HU

                  - Thăm khám trên máy trên 3 mặt phẳng, tái dựng các lớp mỏng thích
            hợp cho dựng các hình mạch máu.


            2.5.  Thuốc cản quang

                  - Phần lớn các trường hợp không cần thiết tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch.

                  - Tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch chỉ nên được sử dụng trong một số
            trường hợp: Bệnh nhân đã phẫu thuật cột sống, các tổn thương nghi ngờ trên

            cộng hưởng từ...

                  - Loại thuốc cản quang tan trong nước nồng độ tối thiểu 300 mgI/ml, liều
            lượng: 95 ml, tốc độ tiêm: 2 ml/giây, chụp muộn sau khoảng 210 giây.





                                                      146
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151