Page 56 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng
P. 56
Thông tin về thực hiện các dịch vụ y tế.
Số người đến khám và không đến khám tại các cơ sở y tế Nhà nước.
Số người đến khám và mua thuốc tư nhân.
Số lượt người được giáo dục sức khỏe.
Số trường hợp đặt vòng tránh thai, hút điều hòa kinh nguyệt.
Số thai phụ được khám thai đủ 3 lần và tiêm phòng uốn ván.
Số trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 7 loại vaccin...
Thông tin về nguồn lực y tế.
Số cán bộ y tế các loại.
Y tế tư nhân.
Trang thiết bị của các trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm y tế
huyện và y tế tư nhân.
Kinh phí y tế cấp theo đầu dân...
Thông tin về sự hỗ trợ của cộng đồng.
Số các ban ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội ủng hộ
Số vật chất, nhân lực được ủng hộ.
Số lượng và tỷ lệ người dân trong cộng đồng ủng hộ giải quyết vấn đề sức khỏe.
Thông tin về sự hỗ trợ của y tế tuyến trên.
Cách thu thập các thông tin.
Thu thập số liệu từ nguồn số liệu sẵn có.
Từ sổ thống kê, sổ khám chữa bệnh, báo cáo định kỳ của trạm y tế, phòng khám,
bệnh viện.
Từ sổ sách, báo cáo của hoạt động các chương trình, dự án.
Từ uỷ ban xã, huyện và các ngành liên quan (hộ tịch, dân số, thống kê...)
Từ cấp trên.
Quan sát trực tiếp.
Dùng bảng kiểm để quan sát.
Khám sàng lọc để phát hiện những người có nguy cơ hoặc một bệnh tiềm tàng. Ví
dụ: dùng thước đo vòng cánh tay cho trẻ < 5 tuổi để phát hiện suy dinh dưỡng và
nguy cơ suy dinh dưỡng.
Xét nghiệm để chuẩn đoán bệnh và điều tra tỷ lệ mắc một bệnh nào đó trong cộng
đồng. Ví dụ: xét nghiệm phân tìm trứng giun, xét nghiệm máu tìm ký sinh trùng
sốt rét...
Phỏng vấn cộng đồng.
Phỏng vấn các cá nhân, các hộ gia đình, cán bộ y tế, cán bộ quản lý...
Gửi bảng câu hỏi viết sẵn để thu thập các câu trả lời.
55