Page 52 - Giáo trình môn học sức khỏe môi trường dịch tễ
P. 52
1.2. Tỷ lệ (rate) và tỷ lệ phần trăm (percentage).
Khái niệm: Là dạng đặc biệt của tỷ số khi nó được cân nhắc trong một
khoảng thời gian nhất định.
Công thức tính: x k (k = 10 )
n
+
Trong đó:
a: Số sự kiện sức khỏe xảy ra trong một khoảng thời gian
a + b: Tổng số cá thể có nguy cơ trong thời gian đó
Với tỷ lệ phần trăm, k = 100
Một số ví dụ về tỷ lệ/ tỷ lệ phần trăm:
- Một số chỉ số về dân số - kinh tế - xã hội: tỷ lệ hộ gia đình sinh con thứ
3 trở lên; tỷ lệ hộ giàu/ trung bình/ nghèo
- Một số chỉ số về sức khỏe - bệnh tật: tỷ lệ trẻ đẻ sống; tỷ lệ tử vong ở
phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15 - 49 tuổi)…
- Một số chỉ số về dịch vụ y tế: tỷ lệ trẻ được tiêm chủng mở rộng; tỷ lệ
phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong quá trình mang thai;
tỷ lệ sản phụ sinh con tại cơ sở y tế/ tại nhà…
- …
2. Một số số đo mắc bệnh thường dùng.
Các số đo mắc bệnh gồm 2 nhóm: nhóm các số đo hiện mắc và nhóm các
số đo mới mắc.
2.1. Số đo hiện mắc.
2.1.1. Số hiện mắc (prevalence):
Là số trường hợp đang có bệnh ở một quần thể trong một khoảng thời gian
hay một thời điểm xác định.
Ví dụ 1: tháng 9 năm 2015 trường A tổ chức khám sức khỏe đầu vào
cáctân sinh viên mới nhập học khóa K50. Kết quả cho thấy, trong số 1.000 sinh
viên khóa K50 có 150 em mắc các tật khúc xạ. Đến tháng 9 năm 2019, Nhà
trường tổ chức khám sức khỏe đầu ra cho sinh viên khóa K50 khi các em chuẩn
bị ra trường (số sinh viên chuẩn bị ra trường là 900 em). Kết quả cho thấy, ngoài
150 trường hợp đã mắc các tật khúc xạ trước khi vào trường, cả khóa có thêm 50
em mắc các tật khúc xạ trong khoảng thời gian học tâp tại trường.
48