Page 15 - Giáo trình môn học Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 15

Có hai phương pháp nghiên cứu tăng trưởng:

                  - Nghiên cứu ngang: là trong cùng một thời điểm nghiên cứu các đối tượng khác

                  nhau. Loại nghiên cứu này cung cấp các thông tin về giá trị trung bình các chỉ tiêu

                  sinh học của từng loại đối tượng theo từng lứa tuổi.

                  - Nghiên cứu dọc: là nghiên cứu một loại đối tượng trong suốt thời gian dài nhằm

                  đánh giá tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu sinh học theo thời gian.

                  1.3. Các chỉ tiêu để đánh giá tăng trưởng:  Có thể xếp các chỉ tiêu đánh giá thành

                  3 nhóm:

                  - Nhóm chỉ tiêu nhân trắc gồm: cân nặng, chiều cao, chu vi các vòng, tỷ lệ giữa các

                  phần trong cơ thể…


                  - Tuổi xương.
                  - Các chỉ số trưởng thành tính dục: lông mu, vú, tuổi xuất hiện kinh nguyệt hoặc


                  xuất tinh lần đầu.
                  2. Sự phát triển cân nặng, chiều cao


                  2.1.Trẻ sơ sinh: cân nặng và chiều cao của trẻ sơ sinh là con dạ thường lớn hơn
                  con so, trẻ trai thường lớn hơn trẻ gái.


                  2.1.1. Cân nặng

                         Trẻ sơ sinh đủ tháng lúc mới đẻ cân nặng của trẻ trai là 3100 ± 350 g, trẻ gái

                  là 3060 ± 340 g (số liệu điều tra năm 1995).

                         Sau đẻ cân nặng thường giảm khoảng 6 – 8 % (150 – 300g) gọi là hiện tượng

                  sụt cân sinh lý do trẻ bị mất nước qua da, qua hơi thở, bài tiết phân su, bài tiết nước

                  tiểu…cân nặng sẽ hồi phục bằng lúc mới đẻ vào ngày thứ 10 sau đẻ, sau đó mới

                  tăng cân. Trẻ đẻ non, thấp cân và không được bú mẹ đầy đủ sẽ sụt cân nhiều hơn và

                  hồi phục chậm hơn.

                  2.1.2. Chiều cao

                         Chiều cao của trẻ sơ sinh đủ tháng lúc mới đẻ trẻ trai là 50 + 1,6 cm; trẻ gái

                  là 48,8 + 1,5 cm.

                  2.2. Trong năm đầu
                                                                                                              15
   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20