Page 89 - Giáo trình Huyết học
P. 89
10 Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay Sạch sẽ, gọn gàng. Ngăn nắp và
đúng vị trí
4. Tính kết quả
4.1. Tỷ lệ phần trăm hồng cầu lƣới
Thí dụ: Trong 1.000 hồng cầu -> có 5 hồng cầu lƣới
Suy ra trong 100 hồng cầu -> có 0,5 hồng cầu lƣới
Vậy tỷ lệ phần trăm hồng cầu lƣới là 0,5%
3
4.2. Số lƣợng hồng cầu lƣới trong 1mm máu
Trên tiêu bản hồng cầu lƣới có kích thƣớc hơi lớn hơn hồng cầu trƣởng
thành (hồng cầu lƣới 8-10m, hồng cầu trƣởng thành từ 7-8m ). Hồng cầu lƣới
bắt màu xanh lá cây nhạt, hạt và dây lƣới (ARN) bắt màu xanh dƣơng đậm.
3
Phải kết hợp với đếm số lƣợng hồng cầu có trong 1mm máu của bệnh nhân.
Thí dụ:
Trong 1.000 hồng cầu -> có 5 hồng cầu lƣới.
3
Suy ra trong 4.000.000 hồng cầu -> có 20.000 hồng cầu lƣới/ 1mm máu.
3
Vậy số lƣợng hồng cầu lƣới là 20.000 hồng cầu lƣới/ 1mm máu.
5. Trị số bình thƣờng
* Ngƣời lớn:
- Tỷ lệ phần trăm: 0,5% - 2% hồng cầu lƣới.
3
- Số lƣợng hồng cầu lƣới tƣơng đƣơng: 25.000 - 75.000/ mm máu.
* Trẻ sơ sinh:
- Tỷ lệ phần trăm từ: 2% - 6%.
3
- Số lƣợng hồng cầu lƣới tƣơng đƣơng: 100.000 - 300.000/ mm máu.
6. Biện luận
6.1. Hồng cầu lƣới tăng: Tủy xƣơng có khả năng đáp ứng tốt trƣớc tình trạng
thiếu hụt hồng cầu ở máu ngoại vi. Hồng cầu lƣới tăng trong một số trƣờng hợp:
- Giai đoạn đầu của bệnh thiếu máu.
89