Page 54 - Giáo trình môn học Siêu âm
P. 54

BỆNH LÝ VIÊM THẬN
            Áp xe thận



            Hình  4.81.  A:  ổ  áp-xe
            thận  trái  có  âm  vang
            thấp của mủ, thành dày
            không  đều.  B:  Viêm
            thận-bể  thận  hạt  vàng,
            sỏi  (mũi  tên)  gây  giãn
            ĐBT  (đầu  mũi  tên)  có
            dịch  âm  vang,  vỏ  thận  A                              B
            và  cấu  trúc  thận  khó
            nhận dạng


            Áp xe quanh thận

            Thận ứ mủ
















             A                                  B                              C
             Hình 4.82. A: Thận giãn mức độ vừa, thứ phát do bít tắc thấp, vỏ thận dày bình
             thường cho thấy tắc bán cấp; B: Thận phải ứ nước, có kích thước nhỏ (7,2cm), vỏ
             thận tăng âm và mỏng, nhất là cực giữa, cho thấy tắc mạn tính; C: Sỏi niệu quản
             đoạn sau bàng quang, gây giãn ứ nước thận.


             Hình  4.83.      A:                    A                                   B
             Thận trái ứ nước-
             mủ: vẩn âm trong
             ĐBT  giãn,  bệnh
             nhân  có  sốt.  B:
             Hoại tử nhú thận,
             các đài giãn và tù,
             giảm     âm,     bờ
             không đều.






                                                                                                  54
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59