Page 224 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp X-quang thường quy
P. 224

Hằng số chụp: 70KV, 40mAs, khoảng cách 1 mét,  có lưới chống mờ.

                  Chú ý:  Nên chụp hai tư thế há miệng và không há miệng để dễ so sánh.
            Trên  phim  chụp  há  miệng  lồi  cầu  xương  hàm  dưới  được  thấy  rõ  trong  hõm

            Sigma.

            2.2. Tư thế Parma (tư thế sát da)

                  Tư thế này được dựa trên nguyên lý ''Hình của vật phía gần bóng bị  phóng

            to và mờ'' ngược lại vật càng gần phim lại càng rõ.

            2.2.1. Kỹ thuật

                  Phim 18x24cm đặt dọc trên bàn chup.

                  Bệnh nhân nằm sấp hoặc nghiêng trên bàn chụp, tay bên cần chụp để xuôi,

            tay bên đối diện gấp và tì nhẹ trên mặt bàn (hoặc lót đệm ở vai và cánh tay),
            chân duỗi thẳng.

                  Nghiêng đầu bên cần chụp sát phim.

                  Chỉnh mặt phẳng chính diện song song mặt bàn.


                  Bóng X quang đã tháo loa khu trú và có tấm lọc nhôm bảo vệ áp sát vùng
            khớp thái dương hàm phía đối diện.

                  Tia trung tâm: khu trú vào dưới lỗ tai ngoài bên không cần chụp khoảng 3-

            4cm.

                  Hằng số chụp: 55KV, 30mAs, khoảng cách 1 mét, không lưới lọc.

                  Chú ý:  nên chụp hai tư thế há miệng và không há miệng.

            2.2.2. Đánh giá phim chụp đạt yêu cầu

                  - Bên không cần chụp: ngành lên xương hàm dưới bị phóng đại và mờ đi

            do hình chụp sát da.

                  -  Bên  cần  chụp:  thấy  rõ  khớp  thái  dương  hàm,  lồi  cầu,  mỏm  vẹt  và  gai
            Spix. Ngành lên xương hàm dưới hơi xuống thấp và ra trước.

                  - Phim có độ nét, độ tương phản.

                  - Phim có tên bệnh nhân, dấu phải trái, ngày tháng năm chụp.


                  Chú ý: ngoài các tư thế chụp khớp thái dương hàm trên, có thể thấy được
                                                                   0
            lồi cầu trên các phim Schuller, Mayer, Water 45 .
            3. Chụp cắt lớp thái dương hàm





            224
   219   220   221   222   223   224   225   226   227   228   229