Page 223 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp X-quang thường quy
P. 223

MỤC TIÊU HỌC TẬP

                      1. Nêu được mục đích chụp lồi cầu xương hàm dưới và khớp thái dương hàm.


                      2. Trình bày được kỹ thuật chụp lồi cầu xương hàm dưới và khớp thái dương
                    hàm.



                 1. Mục đích chụp lồi cầu xương hàm dưới và khớp thái dương hàm


                      Khớp thái dương hàm gồm có:

                      −  Lồi cầu xương hàm dưới.

                      −  Hố khớp lồi cầu xương thái dương ở giữa khớp có đĩa sụn khớp.

                      Khi há miệng lồi cầu xương hàm dưới trượt ra phía trước rời  hố khớp và

                 chạm vào lồi cầu thái dương. Do lồi cầu trượt ra phía trước và xuống dưới nên
                 một số kỹ thuật dùng tư thế bệnh nhân há miệng để hình được rõ hơn. Cũng như
                 kỹ thuật chụp hàm chếch kỹ thuật chụp này nhằm:


                      −  Tìm  trật  khớp  thái  dương  hoặc  gãy  lồi  cầu  xương  hàm  dưới  do  chấn
                          thương.


                      −  Chẩn  đoán  các  bệnh  về  xương  như  u  xương,  viêm  xương  hàm,  chấn
                          thương gây gẫy xương hàm.

                      −  Bệnh lý răng như viêm quanh răng, nang răng, u hạt.

                      −  Ngoài ra có thể chẩn đoán các khối u vùng hàm mặt.


                 2. Kỹ thuật chụp

                 2.1. Tư thế qua hõm sigma

                      Phim 18x24cm đặt dọc trên bàn chụp.

                      Bệnh nhân nằm sấp hoặc nghiêng trên bàn chụp, tay bên cần chụp để xuôi,

                 tay bên đối diện gấp và tì nhẹ trên mặt bàn (hoặc lót đệm ở vai và cánh tay),
                 chân duỗi thẳng.

                      Nghiêng đầu bên cần chụp sát phim.

                      Chỉnh mặt phẳng chính diện song song mặt bàn.


                                                                                  0
                      Tia trung tâm: chếch xuống phía chân một góc 10  so với phương thẳng
                 đứng, khu trú vào điểm trước lỗ tai ngoài bên đối diện khoảng 2 khoát ngón tay
                 (hõm sigma).




                                                                                                         223
   218   219   220   221   222   223   224   225   226   227   228