Page 59 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 59
- Vùng cắt lớp: cắt rộng rãi vùng cổ để tìm hạch bệnh lý cho dù ung thư
nằm ở bất kỳ vị trí nào vùng đầu cổ, từ chỗ chia đôi của khí quản đến nền sọ.
- Bước chuyển bàn: 0,7 – 1,3
- Điện áp: 100 – 120kV (< = 100 kV đối với trẻ em)
- Điện tích: 200 – 300 mAs
- Trường nhìn: 16 - 22 cm
- Chiều dài vùng chụp: 25 cm.
- Tái tạo lớp mỏng liên tiếp 1,25 – 2,5 mm trên các mặt phẳng ngang,
đứng ngang.
- Đặt cửa sổ :
+ Phần mềm : WL = 50 HU WW = 350 HU
+ Xương: WL = 300 HU WW = 1500 HU
4.5. Thuốc cản quang
- Tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch bằng bơm tiêm tự động. Liều lượng:
1,5 - 2 ml/ kg, liều thuốc cản quang không vượt quá 150 ml. Tốc độ tiêm: 1 -
3ml/ giây.
- Mục đích: đạt được nồng độ cản quang cao trong lòng mạch trên tất cả
các lớp cắt, giúp xác định vị trí hạch bệnh lý.
4.6. Yêu cầu thăm khám
- Vùng mũi-họng: rãnh họng bên, thành sau và trên, khoang quanh họng,
xoang hang, nội sọ, các xoang khí và hốc mũi...
- Vùng họng-miệng và khoang miệng: màng hầu, khoang hạch nhân,
khoang sau răng hàm và vùng chân bướm-khẩu cái, vùng dưới hạch nhân, gốc
lưỡi và lưỡi, các cơ sàn miệng, các tuyến dưới lưỡi và dưới cằm...
- Vùng họng và hạ hầu: bờ họng, cơ hầu-họng, tiền đình họng, dây thanh
âm, khoang cạnh nắp thanh thiệt, xoang lê, khe trước, sụn họng, khoang cạnh
họng, rãnh cổ bên và tam giác sau...
5. KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH XƯƠNG ĐÁ (TAI)
5.1. Chỉ định
59