Page 6 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 6

Thể tích phân                                      Vd (Volume of distribution): Thể tích
                   bố                          D                      phân bố
                                        Vd  =
                                              C p                     D: liều dùng coi như được hấp thu
                                                                      hoàn toàn (tiêm tĩnh mạch).
                                                                      Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương.

                   Độ thanh lọc                                       Vel: tốc độ thải trừ thuốc (mg/phút)

                   Cl (Clearance)      Cl =    Vel     (ml/phút)      Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương
                                                Cp                    (mg/l)
                                                                      Cl có thể được tính cho 1kg thể
                                                                      trọng: ml/phút/kg
                   Thời gian bán                                      Ln2: Log tự nhiên của cơ số 2 =

                   thải (t1/2):         t1/2 =   Ln2   =   0,693.Vd   0,693

                                               Kel          Cl        Kel:  Hằng số tốc độ thải trừ.
                  2.1.2.  Bài tập tính thông số dược động học

                  Bài 1: Một bệnh nhân dùng Morphin tiêm tĩnh mạch liều 10 mg/6h. Nếu cần chuyển sang
                  đường uống thì phải cho bệnh nhân uống với liều thế nào? Biết rằng F=30%.

                  Bài 2: Biết rằng thể tích phân bố của digoxin là 7 L/kg. Hãy tính liều digoxin cần đưa
                  theo đường tĩnh mạch để đạt được nồng độ điều trị trong máu là 1 µg/L.

                  Bài 3: Một bệnh nhân nặng 65kg, cần phải dùng digoxin dạng uống (F = 75%) với liều
                  bao nhiêu để đạt nồng độ trong huyết tương Cp = 1ng/mL, biết Vd = 10,98 L/kg?
                  Bài 4: Phenytoin là một thuốc có phạm vi điều trị hẹp, tỷ lệ liên kết với protein 90%, chủ

                  yếu  với  albumin.  Nồng  độ  phenytoin/huyết  thanh    10-20  mg/L  ở  liều  điều  trị.

                  Hãy xác định:
                  a, Nồng độ thực có tác dụng dược lý của phenytoin là bao nhiêu?
                  b, Ảnh hưởng của suy giảm chức năng gan đến sử dụng phenytoin trong trường hợp này?

                  c, Những triệu chứng khi quá liều phenytoin?
                  Bài 5: Biết rằng Cephalexin có Cltp = 300 ml/ph và chất này ít bị chuyển hóa ở gan mà

                  chủ yếu bài xuất ở thận 91%. Hãy tính Clthận và ý nghĩa?
                  Bài 6: Hãy tư vấn liều dùng của cefoperazon cho bệnh nhân viêm phổi bệnh viện. Biết
                  rằng bệnh nhân có ClCr = 37 ml/ph.

                  Bài  7:  Hãy  tư  vấn  liều  dùng  fluconazol  đường  uống  cho  bệnh  nhân  có  chỉ  số
                  ClCr = 25 ml/ph?

                  Bài 8: Một bệnh nhân tăng huyết áp được chỉ định điều trị bằng amlodipin. Được biết
                  thuốc này có t1/2 khoảng 50h. Hãy tính thời gian cần thiết để nồng độ thuốc đạt đến cân

                  bằng và có thể dùng amlodipin để hạ huyết áp khẩn cấp được không? tại sao?




                                                               4
   1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11