Page 68 - Giáo trình môn học Thực hành Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 68
5 Nếu trẻ ngừng thở kích thích trẻ thở Để trẻ có nhịp thở xoa mạnh, dứt khoát
bằng cách xoa mạnh lưng trẻ 10 lần thở
Quan sát di động lồng ngực của trẻ Phát hiện nhịp tự Quan sát màu sắc da
sau khi xoa mạnh vào lưng, nghe thở của trẻ mặt, di động lồng
tiếng khóc của trẻ, quan sát màu sắc ngực
da
Nếu thở chậm <20 lần/ phút bóp Trẻ được can thiệp
bóng qua mask có oxy theo y lệnh kịp thời Thực hiện y lệnh 1
Quan sát di động lồng ngực, màu sắc Được theo dõi sát và cách khẩn trương,
da của trẻ, các chỉ số trên máy liên tục chính xác
monitor Bóng phù hợp lứa
Nếu trẻ tự thở nhưng có biểu hiện tuổi, bóp bằng 3
tím tái, rút lõm lồng ngực nặng, thực ngón tay theo nhịp tự
hiện y lệnh cho trẻ thở oxy thở
Sẵn sàng thực hiện các can thiệp
khác theo y lệnh (đặt sonde dạ dày,
đặt nội khí quản, thở máy, thực hiện
y lệnh thuốc…)
6 Thực hiện y lệnh chăm sóc khác: đặt Trẻ được chăm sóc Đảm bảo trẻ được
trẻ nằm lồng ấp, truyền dịch, lấy máu toàn diện giữ ấm, không bị đói,
xét nghiệm, chiếu đèn, thay máu, phát hiện kịp thời các
chuyển viện… bất thường
7 Nhận định trẻ toàn diện, chỉ thực Trẻ được thăm khám Tham khám chi tiết
hiện khi các chức năng sống của trẻ toàn diện toàn diện và hệ thống
đã ổn định
Hô hấp
Tiêu hóa
Tuần hoàn
Thận tiết niệu
Da
Thân nhiệt
Cơ xương khớp
8 Theo dõi trẻ liên tục: Trẻ được theo dõi Luôn có mặt NVYT
Toàn trạng sát, toàn diện bên cạnh trẻ, dấu
Dấu hiệu khó thở hiệu sinh tồn được
Các biểu hiện bất thường khác theo dõi liên tục để
phát hiện các bất
thường khác kèm
68