Page 4 - Giáo trình môn học Pháp luật y tế và đạo đức nghề nghiệp
P. 4
- Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 80%.
* Đến năm 2030:
- Tuổi thọ trung bình khoảng 75 tuổi, số năm sống khoẻ đạt tối thiểu 68 năm.
- Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế trên 95% dân số. Tỉ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ
gia đình cho chăm sóc y tế giảm còn 30%.
- Bảo đảm tỉ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin. Giảm tỉ suất tử
vong trẻ em: Dưới 5 tuổi còn 15‰; dưới 1 tuổi còn 10‰.
- Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 15%; khống chế tỉ lệ
béo phì ở người trưởng thành dưới 10%. Chiều cao trung bình thanh niên 18 tuổi đối
với nam đạt 168,5 cm, nữ 157,5 cm.
- Phấn đấu trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; 100% trạm y tế xã, phường, thị
trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm.
- Đạt 32 giường bệnh viện, 11 bác sĩ, 3,0 dược sĩ đại học, 33 điều dưỡng viên trên
10.000 dân. Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 15%.
- Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 90%.
- Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét.
2. Nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân trong tình hình mới
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và của toàn xã hội
trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân
- Nâng cao sức khoẻ nhân dân
- Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, khắc phục căn bản tình trạng quá tải bệnh
viện
- Đẩy mạnh phát triển ngành Dược và thiết bị y tế
- Phát triển nhân lực và khoa học - công nghệ y tế
- Đổi mới hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ y tế
- Đổi mới mạnh mẽ tài chính y tế
- Chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
3. Khái niệm, bản chất, vai trò của pháp luật ytế
3.1. Khái niệm
4