Page 98 - Giáo trình Huyết học
P. 98

10  Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa            Sạch sẽ, gọn gàng.       Ngăn nắp và đúng
                         tay                                                               vị trí


                  3. Trị số bình thƣờng



                                                            Pachenkow
                              Phƣơng pháp
                                                      1 giờ              2 giờ
                                 Nam giới          1 - 10 mm          7 - 15 mm


                                  Nữ giới          2 - 13 mm         12 – 17mm



                  4. Biện luận

                        - Tốc độ máu lắng là một xét nghiệm không đặc hiệu, nó thay đổi tăng hoặc

                  giảm trong nhiều nguyên nhân sinh lý cũng nhƣ bệnh lý. Do đó, đây không phải

                  là một xét nghiệm có giá trị chẩn đoán bệnh nhƣng rất có ý nghĩa trong việc theo

                  dõi diễn tiến một số bệnh.

                        Tốc độ máu lắng tăng trong bất kỳ bệnh nào có phản ứng viêm hay mô bị

                  thoái hóa, sinh mủ, hoại tử.

                         Giá trị lớn nhất của tốc độ máu lắng là dùng nó nhƣ một bằng chứng hiển

                  nhiên biểu thị sự thuyên giảm hay phát triển của một số diễn tiến bệnh lý.

                        Tốc độ máu lắng đƣợc ứng dụng một cách hữu hiệu trong theo dõi điều trị lao,

                  thấp khớp, nhiễm trùng mạn tính. Khi tốc độ máu lắng tăng biểu hiện bệnh đang

                  tiến triển và ngƣợc lại.

                        - Bình thƣờng, tốc độ máu lắng ở nữ cao hơn nam. Trong thời kỳ mang

                  thai, tốc độ máu lắng tăng dần trong ba tháng đầu và trở lại bình thƣờng sau khi

                  sinh.

                  5. Nguyên nhân sai lầm

                        -   ống lắng bẩn, ƣớt, sứt mẻ.

                        -   Kháng đông nhiều so với tỷ lệ máu.

                        -   Tỷ lệ pha loãng thiếu chính xác.

                        -   Lắc trộn máu không đều.


                                                              98
   93   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103