Page 171 - Giáo trình môn học Ký sinh trùng
P. 171

Bài 5: TÌM KÝ SINH TRÙNG Ở VẬT CHỦ TRUNG GIAN

                   Mục tiêu học tập:

                   Mục tiêu kiến thức:

                   1. Mô tả được kỹ thuật tìm ký sinh trùng ở vật chủ trung gian.

                   Mục tiêu kĩ năng:

                   1. Lấy và bảo quản mẫu xét nghiệm tìm ký sinh trùng ở vật chủ trung gian

                   2. Thực hiện được các kỹ thuật xét nghiệm tìm ký sinh trùng ở vật chủ trung

                   gian.

                   3. Nhận định được kết quả xét nghiệm tìm ký trùng ở vật chủ trung gian.

                   Năng lực tự chủ và tinh thần trách nhiệm:

                   1. Có tác phong cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác, trung thực trong khi thực hiện xét

                   nghiệm.

                   2. Thể hiện hành vi đúng mực với bệnh nhân, đồng nghiệp và có ý thức bảo

                   vệ môi trường cho cộng đồng.


                         Sưu  tầm  ký  sinh  trùng  trên  các  vật  chủ bao  gồm ký  sinh  trùng  trưởng

                  thành trên vật chủ chính (người và động vật) và ấu trùng giun sán trên vật chủ

                  trung gian như giun đường ruột, sán lá gan, sán lá ruột, sán lá phổi, sán dây, ấu

                  trùng sán lợn, sán nhái, giun đầu gai..., đôi khi thu thập ấu trùng trên người như

                  ấu trùng sán lợn, sán nhái, giun đầu gai...

                  1. MỤC ĐÍCH

                         - Thu thập được các mẫu ký sinh trùng /trứng/ấu trùng trên vật chủ trung

                  gian.

                         - Biết được những loài ký sinh trùng nào chung giữa người và động vật

                  hay ấu trùng của chúng có giai đoạn ký sinh trên động vật hay trên người.

                         - Biết được những vật chủ thích hợp và vị trí ký sinh của ký sinh trùng

                  trên vật chủ.

                         - Xác định thành phần loài ký sinh trùng thu thập được để phục vụ chẩn

                  đoán, nghiên cứu dịch tễ học, điều trị và phòng chống.








                                                              168
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176