Page 133 - Giáo trình môn học lý thuyết X-Quang nâng cao
P. 133

Kèm theo nội mạc tử cung cũng mỏng đi do teo.

                      Buồng trứng cũng teo đi và có cấu trúc tăng âm.

                  1.3. Trẻ mới sinh và trước tuổi dậy thì


                      Tử cung có hình ống, với tỷ lệ thân/cổ là 1:1, rất khó phân biệt được giữa cổ
                  và thân tử cung. Tử cung có kích thước 3x2x2cm. Trong thời kỳ dậy thì thì thân
                  tử cung phát triển nhanh và dần dần tử cung có hình dạng và kích thước giống

                  người trưởng thành.

                      Buồng trứng ở trẻ sơ sinh có kích thước nhỏ với vài nang. Sau thời gian sơ
                  sinh buồng trứng sẽ giảm kích thước trong 2 năm đầu đời, tiếp sau đó buồng

                  trứng sẽ phát triển chậm trở lại trong suốt thời gian thiếu niên. Sau khoảng 8
                  tuổi thì buồng trứng sẽ phát triển nhanh để thành buồng trứng trưởng thành và

                  có kích thước như người trưởng thành.

                  2. MỤC ĐÍCH VÀ CHỈ ĐỊNH-CHỐNG CHỈ ĐỊNH

                  2.1. Mục đích

                      Chụp tử cung-vòi trứng cho thấy hiện hình khoang sinh sản của phụ nữ bằng
                  chất cản quang, được bơm qua cổ tử cung, cho phép đánh giá được hình thái của

                  buồng tử cung và lưu thông của ống vòi trứng với khoang phúc mạc.

                  2.2. Chỉ định

                      - Vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát

                      - Chảy máu tử cung

                      - Bệnh nhân có tiền sử xảy thai liên tiếp
                      - Các khối u tử cung và buồng trứng.

                      - Chẩn đoán các bệnh lý niêm mạc tử cung, lạc nội mạc tử cung.

                      - Chẩn đoán các dị dạng bẩm sinh của tử cung – vòi trứng.
                      - Xác định vị trí của vòng tránh thai...

                  2.3. Chống chỉ định

                      - Bệnh nhân đang mang thai

                      - Nhiễm khuẩn sinh dục giai đoạn tiến triển
                      - Dị ứng thuốc cản quang

                      - Có kinh hoặc đang rong huyết.







                                                                                                         133
   128   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138